Xử lý nước thải chăn nuôi cho hộ gia đình – 0917 347 578

Xử lý nước thải chăn nuôi cho hộ gia đình - 0917 347 578

Xử lý nước thải chăn nuôi cho hộ gia đình – 0917 347 578

Hộ gia đình chăn nuôi gia súc, gia cầm xả nước thải ra kênh, rạch sẽ bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 155/2016/NĐ-CP và nghị định số 55/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vị phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định:

“Điều 13. Vi phạm các quy định về xả nước thải có chứa các thông số môi trường thông thường vào môi trường

  1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
  2. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
  3. a) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);

Như vậy, các hộ chăn nuôi gia đình cần có biện pháp xử lý nước thải chăn nuôi trước khi xả ra môi trường. Nếu bạn cần đơn vị chuyên xử lý nước thải chăn nuôi, thi công lắp đặt hệ thống xử lý nước thải, hãy liên hệ ngay đến Công ty môi trường Bình Minh để được hỗ trợ, tư vấn miễn phí.

Hotline: 0917 347 578 – Email: kythuat.bme@gmail.com

Nước thải chăn nuôi hộ gia đình là gì?

Là loại nước thải phát sinh từ hoạt động chăn nuôi của các hộ gia đình, bao gồm nước thải phát sinh từ quá trình bài tiết của vật nuôi, nước rửa chuồng trại và các hoạt động khác liên quan đến chăn nuôi.

Nước thải chăn nuôi có nhiều chất hữu cơ, chất dinh dưỡng, vi khuẩn và các chất ô nhiễm khác, có thể gây ô nhiễm môi trường nếu không xử lý đúng cách.

Tài quy chuẩn 62-MT:2016/BTNMT có định nghĩa “Nước thải chăn nuôi là nước thải xả ra từ quá trình chăn nuôi các loại động vật, bao gồm cả chăn nuôi hộ gia đình. Nước thải sinh hoạt của cơ sở chăn nuôi khi nhập vào hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi thì tính chung là nước thải chăn nuôi”

Xử lý nước thải chăn nuôi cho hộ gia đình - 0917 347 578
                                             Xử lý nước thải chăn nuôi cho hộ gia đình – 0917 347 578

Quy trình xử lý nước thải chăn nuôi hộ gia đình

Hiện nay hoạt động chăn nuôi của các hộ gia đình rất đa dạng, có chăn nuôi gia súc như: chăn nuôi heo, chăn nuôi bò hoặc chăn nuôi gia cầm như gà, vịt. Để giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn, sau đây Môi trường Bình Minh xin chia sẻ quy trình xử lý nước thải chăn nuôi hộ gia đình đang được áp dụng rộng rãi hiện nay:

 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi

 Thuyết minh quy trình

Hệ thống thu gom nước thải – bể lắng – máy ép phân

Nước thải từ khu chăn nuôi được dẫn theo máng thu nước thải được dẫn qua hệ thống đường ống thu gom, máng thu trước khi dẫn về bể lắng cặn phân. Cặn phân được lắng tại đáy bể và bơm qua máy ép phân để tách phần lớn cặn, phân trước khi dẫn vào bể biogas.

Phân sau ép được đóng bao và lưu trữ trong nhà chứa phân. Lượng phân được ủ để bón cây hoặc hợp đồng với đơn vị thu mua định kỳ.

Bể biogas

Nước thải sau khi được ép phân để tách một phần cặn ra khỏi dòng nước thải và dẫn qua bể Biogas. Bể biogas có quá trình xử lý kỵ khí làm giảm hàm lượng các chất ô nhiễm trong dòng nước thải. Khí biogas sinh ra được đốt bỏ tận dụng cho quá trình đốt heo chết hoặc đốt bỏ hợp lý. Nước thải sau khi qua Biogas được dẫn vào hồ lắng sơ bộ A/B.

Bể lắng sơ bộ A/B, Bể trung gian TK01

Nước thải sau khi qua Biogas chứa hàm lượng lớn chất rắn lơ lửng. Lượng chất rắn lơ lửng lắng xuống bể lắng sơ Bộ A/B. Phần nước sau khi qua bể lắng được loại bỏ phần lớn chất rắn lơ lửng được dẫn vào bể trung gian để ổn định lưu lượng và nồng độ nước thải.

Nước thải trong bể trung gian được dẫn qua hố bơm trung gian và được 03 bơm chìm bơm nước lên bể keo tụ – tạo bông.

Bể keo tụ – tạo bông TK02A/B/C

Nước thải từ bể điều hòa được bơm lên cụm bể xử lý hóa lý. Nước thải được hòa trộn với NaOH trong bể trộn để nâng pH cho quá trình keo tụ tạo bông. pH tại bể trộn được duy trì từ 7.4 – 8.0 là pH tối ưu cho quá trình keo tụ bằng PAC.

Tại bể keo tụ, nước thải được hòa trộn với PAC và được khuấy trộn bằng moto khuấy trộn với tốc độ khuấy 40 – 60 vòng/phút. Với tốc độ khuấy trộn trên thì PAC được hòa trộn hoàn toàn với nước thải và PAC sẽ kết hợp với các cặn lơ lửng trong dòng nước thải hình thành các bông cặn. Quá trình keo tụ sẽ keo tụ các thành phần như độ màu, COD tạo thành những bông cặn có kích thước nhỏ.

Khi quá trình keo tụ hình thành các bông cặn với kích thước nhỏ, sau đó các bông cặn cùng nước thải được dẫn qua bể tạo bông. Trước khi dẫn qua bể tạo bông thì hóa chất Polimer anion được hòa trộn với dòng nước thải. Polymer Anion có cấu trúc cao phân tử sẽ kết hợp các bông cặn lại để tạo thành các bông cặn với kích thước lớn hơn để tăng hiệu quả lắng, giúp các bông cặn lắng nhanh hơn tránh hiện tượng bùn nổi trong bể lắng hóa lý.

Bể lắng hóa lý TK03

Sau khi các bông cặn được hình thành và được lắng lại tại bể lắng hóa lý. Bùn tại bể lắng hóa lý được bơm về bể chứa bùn. Nước thải sau lắng được dẫn qua bể sinh học thiếu khí. Nước thải sau bể lắng hóa lý được làm giảm màu nước, tách các cặn lơ lửng giúp quá trình xử lý vi sinh được ổn định.

Cụm bể sinh học thiếu khí – hiếu khí TK04 A/B, TK05 A/B

Cụm bể sinh học thiếu khí, hiếu khí hoạt động có 2 quá trình xử lý.

Pha xử lý hiếu khí (sục khí)

Tại bể sinh học hiếu khí, vi sinh vật hiếu khí được nuôi cấy và được cung cấp oxy bằng máy sục khí (kết hợp đĩa phân phối dạng tinh, cung cấp đủ lượng oxy hòa tan cho các vi sinh vật phát triển) khử toàn bộ lượng COD, BOD còn lại và chuyển hóa toàn bộ amoni thành Nitrat (sẽ được khử tại bể sinh học thiếu khí).

Hai hiện tượng cơ bản xảy ra trong quá trình oxy hóa sinh học trong bể Aerotank là:

  • VSV tạo sử dụng oxy tạo năng lượng cho quá trình tổng hợp tế bào
  • Duy trì hoạt động sống của tế bào, di động, tiếp hợp. Sinh trưởng, sinh sản, tích lũy chất dinh dưỡng, bài tiết sản phẩm.
  • Ngoài ra, còn có quá trình tự phân hủy các thành phần trong cơ thể của VSV kèm t sự giải phóng năng lượng. Các quá trình oxy hóa phân hủy kèm theo sự giải phóng năng lượng cần thiết cho hoạt động sống còn được gọi là quá trình trao đổi năng lượng. Ở các tế bào VSV, số lượng các chất dinh dưỡng dự trữ thường rất nhỏ, vì thế chúng phải sử dụng chủ yếu các chất hấp thu từ môi trường xung quanh.

Các quá trình xử lý trong pha hiếu khí

Cơ chế của quá trình khử BOD

CxHyOz + O2    —-->          xCO2 + H2O

Tổng hợp sinh khối tế bào

nCxHyOz + nNH3 + nO2     ——>       (C5H7NO2)n + n(x-5)CO2 + H2O

Tự oxy hóa vật liệu tế bào (phân hủy nội bào)

(C5H7NO2)n + 5nO2          ——->            5nCO2 + 2nH2O + nNH3

Quá trình nitrit hóa

2NH3 + 3O2   —-->         2NO2- + 2H+ + 2H2O (vi khuẩn Nitrosomonas)

2NO22- + O2    ——->        2NO3- (vi khuẩn Nitrobacter)

Pha xử lý thiếu khí (khuấy trộn)

Khi khuấy trộn cho hệ thống xử lý thì vi sinh vật diễn ra quá trình thiếu khí sẽ khử Nitrat vừa được tạo ra từ quá trình Nitrat hóa trong pha xử lý hiếu khí.

NO3     ——>                ½ N2  + 3/2 O2 (vi khuẩn De nitrobacter)

Sau chu kỳ xử lý hiếu khí, thiếu khí kết hợp thì hỗn hợp bùn vi sinh và nước thải được dẫn qua bể lắng sinh học 1 để giữ lại phần bùn vi sinh. Phần nước trong được dẫn qua hệ thống khử trùng nước thải trước khi dẫn ra hồ ổn định nước thải.

Bể lắng sinh học TK06

Bùn vi sinh được cấp khí và khuấy trộn trong bể sinh học hiếu khí, thiếu khí kết hợp thì được dẫn qua bể lắng sinh học. Nước thải được dẫn qua hệ thống đường ống phân phối đều và làm giảm tốc độ dòng chảy của nước. Nước thải sau lắng được thu đều trên bề mặt bằng hệ thống máng thu nước. Nước sau lắng được thu qua ống uPVC dẫn qua hồ ổn định nước thải sau xử lý.

Bùn vi sinh lắng lại được bơm bùn tuần hoàn bơm về cụm sinh học hiếu khí, thiếu khí. Phần bùn dư được xả bỏ định kỳ vào bể chứa bùn thải.

Hồ ổn định nước sau xử lý TK07

Sau khi nước thải được khử toàn bộ các thành phần ô nhiễm thì nước thải được dẫn qua hồn ổn định nước sau xử lý. Hóa chất Chlorin được bổ xung để tiêu diệt toàn bộ các vi sinh vật gây bệnh. Nước thải sau khi qua hồ ổn định sẽ luôn đạt tiêu chuẩn QCVN 62:2016-BTNMT

Nước thải sau khi hồ ổn định nước sau xử lý được bơm tái sử dụng cho mục đích xả hầm hoặc tưới cây trong trại.

Bể chứa bùn TK08 – xử lý bùn thải

Phần bùn dư trong quá trình xử lý sinh học và bùn thải từ bể lắng hóa lý được bơm định kỳ về bể chứa bùn. Bùn từ bể chứa bùn được bơm lại bể biogas để phân hủy kỵ khí. Bùn ổn định trong bể biogas được hút bỏ định kỳ sau 5 – 10 năm vận hành.

Thông tin đơn vị làm dịch vụ xử lý nước thải chăn nuôi hộ gia đình

Công ty môi trường Bình Minh với hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực môi trường. Là công ty xử lý nước thải chăn nuôi có đầy đủ năng lực tư vấn, thiết kế và thi công hệ thống xử lý nước thải.

Môi trường Bình Minh luôn nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi tiên tiến, kết hợp linh hoạt giữa các công nghệ tùy vào điều kiện ở mỗi nơi nhằm mục đích là xử lý nước thải đạt quy chuẩn của nguồn tiếp nhận, loại bỏ các thành phần ô nhiễm có trong nước thải.

Bạn có bất cứ thắc mắc nào về xử lý nước thải chăn nuôi hộ gia đình, Môi trường Bình Minh luôn sẵn sàng hộ trợ cho doanh nghiệp qua Hotline: 0917 347 578- Mr. Thành. Liên hệ ngay để được hỗ trợ các giải pháp xử lý nước thải phù hợp cho loại hình chăn nuôi của bạn.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Công Ty TNHH Xây Dựng Và Kỹ Thuật Môi Trường Bình Minh

CÔNG TY MÔI TRƯỜNG BÌNH MINH


ĐỊA CHỈ: 8/52 Bình Đức , Phường Bình Hoà, TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương
VP Hà Nội : 54 Đường số 2, Yên Mỹ , Thanh Trì, Hà Nội

– Phòng Kỹ Thuật ( Tư vấn 24/24)

0917 34 75 78 – Mr. Thành

– Phòng Tư Vấn
0274 6268 602 – Ms. Trung

Website 1: moitruongbinhminh.com

Website 2: bunvisinh.com
Email:kythuat.bme@gmail.com

Xem thêm bài viết : Thi công hệ thống xử lý nước thải trạm y tế ở Long An

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *