Các hồ sơ môi trường cần thiết cho doanh nghiệp năm 2024

Các hồ sơ môi trường cần thiết cho doanh nghiệp năm 2024

Các hồ sơ môi trường cần thiết cho doanh nghiệp năm 2024

Công ty môi trường Bình Minh chuyên tư vấn các hồ sơ về môi trường. Nếu doanh nghiệp nào trong năm 2024 có khó khăn về hồ sơ, thủ tục hồ sơ môi trường và các hồ sơ môi trường cần thiết cho doanh nghiệp năm 2024. Hãy liên hệ ngay đến công ty môi trường Bình Minh để được tư vấn miễn phí.

Hotline: 0274 6268 602 – 0917 096 077 – Email: kythuat.bme@gmail.com

Để tránh không bị cơ quan nhà nước xử phạt, giúp doanh nghiệp ổn định tình hình sản xuất, giúp cho doanh nghiệp hiểu và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình đối với môi trường. Theo luật mới thì các dự án, cơ sở sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần thực hiện các hồ sơ nào. Trong năm 2024, doanh nghiệp cần thực hiện hồ sơ gì, Nếu quý cơ sở, doanh nghiệp đang có những thắc mắc đó, thì mời tham khảo bài viết sau: các hồ sơ môi trường cần thiết cho doanh nghiệp năm 2024:

A. Đánh giá tác động môi trường:

 Là quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.

Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường:

  1. Dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật này
  2. Dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c, d,đ và e khoản 4 Điều 28 của Luật này

3. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc dự án đầu tư công khẩn cáp theo quy định của pháp luật về đầu tư công không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.

B. Giấy phép môi trường:

Là văn bản do cơ quan quán lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

Đối tượng phải có giấy phép môi trường

  1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

2. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật bảo vệ môi trường năm 2022 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

Căn cứ và thời điểm cấp giấy phép môi trường

Căn cứ cấp giấy phép môi trường bao gồm:

  1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này;
  2. Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định (nếu có)
  3. Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường theo quyết định của nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp quy định tại khoản e khoản này
  4. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
  5. Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước và quy định khác của pháp luật
  • Thời hạn cấp phép: Không quá 45 ngày với GPMT thuộc thẩm quyền cấp bộ và không quá 30 ngày đối với GPMT thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện (Khoản 4 Điều 43 của Luật BVMT)
  • Thời hạn giấy phép: 7 năm (dự án nhóm I), 7 năm (dự án hoạt động trước ngày Luật BVMT có hiệu lực) và 10 năm cho các trường hợp còn lại.
  • Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp GPMT (Điều 43 Luật BVMT 2020 và Điều 29 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP).
  • Quy định cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử dụng, thu hồi GPMT (Điều 44 của Luật BVMT 2020 và Điều 30 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP).

C. Đăng ký môi trường

Là việc chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước các nội dung liên qua đến cả chất thải và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

  • Đối tượng miễn đăng ký môi trường (Phụ lục XVI của Nghị định 08/2022/N Đ-CP)
  • Thời điểm phải đăng ký môi trường: dự án lập ĐTM thực hiện trước khi vận hành chính thức; dự án không thuộc đối tượng lập ĐTM thì thực hiện trước khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng,… (Khoản 6 Điều 49 của Luật BVMT 2020)
  • Cơ quan tiếp nhận đăng ký môi trường: UBND cấp xã với dự án đầu tư, cơ sở trên địa bàn từ 2 đơn vị hành chính cấp xã trở lên.
  • Hồ sơ thủ tục thực hiện theo Điều 22 của Thông tư 02./2022/TT-BNTMT.

D. Vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải

Là việc vận hành nhằm kiểm tra, đánh giá hiệu quả và sự phù hợp với yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với công trình xử lý chất thải của chủ dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

  • Các dự án có hệ thống xử lý chất thải bắt buộc phải vận hành thử nghiệm
  • Dự án không cần vận hành thử nghiệm hệ thống quy định tại Khoản 1 Điều 31 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
  • Quy định trong vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải sau khi được cấp giấy phép môi trường quy định tại Điều 31 của Nghị định 08/2022/N Đ-CP (trừ khoản 1 điều này).
  • Quan trắc chất thải trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án, cơ sở quy định tại Điều 21 của Thông tư 21/2022/NĐ-CP.

E. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường

Là báo cáo được thực hiện định kỳ hằng năm được tổng hợp các kết quả từ nhiều báo cáo định kỳ của doanh nghiệp như quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc tự động, liên tục, quản lý CTRSH, CTRCNTT, quản lý CTNH, quản lý phế liệu,….

  • Báo cáo công tác BVMT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định chi tiết tại Điều 119 của Luật BVMT 2020.
  • Nội dung của Báo cáo công tác BVMT thực hiện theo Khoản 1 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
  • Thời gian gửi báo cáo (khoản 2 Điều 66 của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT và khoản 1 Điều 1 của Quyết Định 3323/QĐ/BTNMT:

+ Chủ dự án, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ báo cáo đến cơ quan cấp GPMT, cơ quan tiếp nhận đăng ký môi trường, Sở TNMT, UBND cấp huyện, nộp báo cáo công tác BVMT định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12) trước ngày 15 của năm tiếp theo.

+ Chủ dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, dịch vụ tập trung, CCN báo cáo đến cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cơ quan cấp GPMT, ban quản lý KCN, khu chê xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nộp báo cáo định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ 01/01 đến hết ngày 31/12) trước ngày 20/01 của năm tiếp theo.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *